Hướng dẫn 3 quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Tác giả: Tường Vy
Ngày đăng: 23/05/2024

Trong bài viết này, Ontax sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết các quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, từ việc lựa chọn tên công ty, xác định vốn điều lệ, đến hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh. Qua đó, các bạn sẽ nắm được toàn bộ quy trình và chuẩn bị tốt nhất để thành lập doanh nghiệp của riêng mình.

Hướng dẫn 3 quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Hình 1: Hướng dẫn 3 quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn


Các quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viênHồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Điều lệ công ty1. Điều lệ công ty
2. Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước)
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
– Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là tổ chức.
2. Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
– Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Bảng 1: Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên – 2 thành viên trở lên 

2. Danh sách người đại diện theo pháp luật

Danh sách người đại diện theo pháp luật
Công ty TNHH 1 thành viênCông ty TNHH 2 thành viên trở lên
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bảng 2: Danh sách người đại diện theo pháp luật 1 thành viên – 2 thành viên trở lên 

3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

4. Trình tự thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH

Trình tự đăng ký thành lập công ty TNHH
Trình tự đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viênTrình tự đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
1. Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
– Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanhnghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
– Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanhthực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấpđăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
– Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổngthông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
+ Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
3. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
– Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí,lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợphồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạngthông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
+ Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Thời hạn giải quyết yêu cầu đăng ký thành lập công ty TNHH
3 ngày
Phí, lệ phí thành lập công ty TNHH
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
– Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
– Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Căn cứ pháp lý: Điều 24, 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP; Thông tư 47/2019/TT-BTC;
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 885/QĐ-BKHĐT;
Phụ lục I.2, I.10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Căn cứ pháp lý: Điều 23, 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP; Thông tư 47/2019/TT-BTC;
Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 885/QĐ-BKHĐT;
Phụ lục I.3, I.6, I.10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Bảng 3: Trình tự thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH

Tham khảo thêm: Quy trình để thành lập doanh nghiệp 

Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

 Tên công ty TNHH

Loại hình công ty TNHH có thể là “Công ty TNHH 1 thành viên” hoặc “Công ty TNHH 2 thành viên.”

  • Tên công ty TNHH có thể sử dụng chữ in hoa, chữ thường, và chữ số.
  • Tên riêng của công ty TNHH cần phải được viết bằng các chữ cái trong bảng 24 chữ cái Tiếng Việt và có thể kèm theo một số chữ khác như J, W, F, Z và ký tự.
  • Tên công ty TNHH phải đủ độc đáo và không được trùng lặp với tên các công ty khác đã đăng ký trước đó.
  • Tên công ty TNHH không được vi phạm các quy định pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ, danh tiếng, hay gây nhầm lẫn cho công chúng.

Tìm hiểu thêm: 5 Bí Quyết Đặt Tên Doanh Nghiệp Gây Ấn Tượng và Dễ Nhớ

Hình 2: Loại hình công ty TNHH

Địa chỉ trụ sở chính công ty TNHH

Địa chỉ trụ sở của công ty TNHH phải là địa chỉ ghi trên giấy tờ rõ ràng và chính xác, cụ thể, và nhằm để thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như là các giao dịch.

Vốn điều lệ công ty TNHH

 Số vốn mà doanh nghiệp tự đăng ký để hoạt động doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH

Người đại diện pháp luật là người quản lý và điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của công ty TNHH.

Hình 3: Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH

Đây là một số các quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và 2 thành viên trở lên Thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là bước đầu tiên quan trọng trên con đường kinh doanh của nhiều doanh nhân và nhà đầu tư. Loại hình doanh nghiệp này mang lại nhiều lợi ích như giới hạn trách nhiệm pháp lý, cơ cấu quản lý linh hoạt và khả năng huy động vốn hiệu quả.

Nếu bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp và đang cần dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp và cần tư vấn thành lập doanh nghiệp có thể liên hệ cho Ontax để được nhận tư vấn tận tình và miễn phí.