4 điều kiện thành lập công ty cổ phần bắt buộc các doanh nghiệp nên biết 

Tác giả: Tường Vy
Ngày đăng: 27/05/2024

Bài viết này Ontax sẽ tổng quan về những điều kiện thành lập công ty cổ phần bắt buộc mà các doanh nghiệp cần lưu ý khi thành lập một công ty cổ phần tại Việt Nam. Từ đó, các bạn có thể nắm bắt đầy đủ các điều kiện pháp lý và chuẩn bị tốt hồ sơ, giấy tờ cần thiết.

4 điều kiện thành lập công ty cổ phần

4 điều kiện thành lập công ty cổ phần bắt buộc các doanh nghiệp nên biết 

Hình 1: 4 điều kiện thành lập công ty cổ phần

Các điều kiện thành lập công ty cổ phần

ĐIỀU KIỆN VỀ NGƯỜI THÀNH LẬP VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Người thành lập công ty cổ phần

Những đối tượng không có quyền thành lập và thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức hiện hành.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự hiện hành.

Cán bộ, công nhân viên chức nếu đang là chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng hoặc các chức vụ cấp cao khác của doanh nghiệp trực thuộc nhà nước, chỉ được quyền tham gia góp vốn với tư cách thành viên.

2. Người đại diện công ty cổ phần

Người đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp là người đại diện doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh các giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước tòa án và các quyền lợi, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Hình 2: Người thành lập công ty cổ phần – Người đại diện công ty cổ phần

ĐIỀU KIỆN VỀ CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Các ngành nghề

Doanh nghiệp được phép đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không nằm trong danh sách cấm (danh sách các ngành nghề cấm), miễn là các ngành nghề đó phải có trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định rõ tại văn bản pháp luật chuyên ngành.

Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.

Tìm hiểu thêm: 3 quy trình thành lập doanh nghiệp

Hình 3: Điều kiện về các ngành nghề kinh doanh

ĐIỀU KIỆN VỀ VỐN GÓP, VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phiếu.

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa.

– Cổ đông phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp vào doanh nghiệp.

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này. (Theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020)

Theo Luật Doanh nghiệp, không có quy định cụ thể về vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần, trừ trường hợp ngành nghề đăng ký yêu cầu về vốn pháp định (vốn góp, vốn điều lệ).

ĐIỀU KIỆN VỀ TÊN CÔNG TY VÀ TRỤ SỞ

1. Về tên công ty

Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây (Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020):

+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.

+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tham khảo thêm: 5 bí quyết đặt tên doanh nghiệp gây ấn tượng và dễ nhớ

2. Về trụ sở:

Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Trụ sở chính của doanh nghiệp phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.

Hình 4: điều kiện về tên công ty và trụ sở

Việc đảm bảo đầy đủ các điều kiện thành lập công ty cổ phần sẽ là một phần quan trọng để các doanh nghiệp có thể xem xét và xem mình đã đủ tất cả các điều kiện mà luật pháp đưa ra chưa. Hy vọng bài viết này sẽ đem đến nhiều lợi cho bạn.