Kế toán doanh nghiệp là gì ? Quy trình 6 bước làm việc của kế toán doanh nghiệp

Tác giả: Kim Chi
Ngày đăng: 06/05/2024

Kế toán là một lĩnh vực rộng lớn bao gồm nhiều hoạt động liên quan đến việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin tài chính cho doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp không chỉ là một công việc nhằm tính toán số liệu tài chính. Mà còn là nền tảng quan trọng giúp doanh nghiệp hiểu rõ về tình hình tài chính, quản lý nguồn lực, đảm bảo sự minh bạch, hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Trong bài viết này ONTAX sẽ chia sẻ những kiến thức cơ bản nhất về kế toán doanh nghiệp mà bất kì doanh nghiệp nào cũng cần phải biết.

Khái niệm về kế toán doanh nghiệp là gì?
Hình 1: Khái niệm kế toán doanh nghiệp

Kế toán doanh nghiệp là gì ?

Kế toán doanh nghiệp là quá trình thu thập, ghi chép, phân tích và báo cáo về các hoạt động tài chính của một doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc ghi nhận các giao dịch, tổ chức các số liệu tài chính và đảm bảo rằng các thông tin được báo cáo đúng và đầy đủ theo các quy định của pháp luật.

Kế toán doanh nghiệp cũng liên quan đến việc phân tích thông tin tài chính để cung cấp thông tin hữu ích cho quản lý, cổ đông và các bên liên quan khác. Kế toán doanh nghiệp bao gồm các chức năng chính như: kế toán quản trị, kế toán tài chính, kiểm toán, và báo cáo tài chính.

Vai trò của kế toán doanh nghiệp

Kế toán doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày nay. Dưới đây là một số vai trò chủ yếu của kế toán doanh nghiệp:

  • Giúp kế toán ghi chép và phản ánh trung thực các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định sáng suốt, đánh giá hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính.
  • Kế toán sẽ giúp hỗ trợ quản lý tài chính hiệu quả, cung cấp dữ liệu và phân tích tài chính giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, quản lý dòng tiền một cách hiệu quả và đưa ra chiến lược tài chính phù hợp.
  • Kế toán sẽ đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về kế toán, thuế và báo cáo tài chính. Doanh nghiệp sẽ giảm thiểu rủi ro về gian lận, vi phạm cũng như đảm bảo tính pháp lý.
  • Còn giúp nâng cao uy tín và duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng. Nhờ vào báo cáo tài chính minh bạch và tuân thủ pháp luật giúp doanh nghiệp tạo dựng uy tín với các đối tác và khách hàng, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • Kế toán giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro thông qua việc theo dõi và báo cáo các rủi ro tài chính có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp cho ban lãnh đạo. Để từ đó có thể có được những đề xuất các biện pháp để giảm thiểu rủi ro.

Các thành phần của kế toán doanh nghiệp

Các thành phần của kế toán doanh nghiệp:
- Kế toán
- Giao dịch
- Hạch toán
Hình 2: Các thành phần của kế toán doanh nghiệp

Kế toán doanh nghiệp là toàn bộ hệ thống thông tin để ghi chép, phản ánh và cung cấp thông tin về các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Sau đây là các thành phần chính của kế toán doanh nghiệp: 

Kế toán

Sẽ bao gồm việc ghi chép, phản ánh sự luân chuyển của hàng hóa và nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh kế toán hàng hóa thì còn kế toán sản phẩm, phân bổ và sử dụng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Giúp xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ dựa trên các chi phí đã được ghi chép, phản ánh.

Giao dịch

Giao dịch trong kế toán doanh nghiệp sẽ là quản lý các giao dịch tiền mặt và tiền gửi bao gồm việc thu chi tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, thanh toán bằng thẻ,…Ngoài ra còn quản lý tài sản cố định bao gồm việc mua sắm, sử dụng, bảo quản, thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn quản lý ngoại tệ thông qua mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế,…

Hạch toán

Hạch toán là quá trình ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán. Lập các báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Ngoài ra còn thực hiện các thủ tục thuế bao gồm như: khai thuế, thanh toán thuế, nộp báo cáo thuế theo quy định của pháp luật.

Cả 3 thành phần của kế toán doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và cùng phối hợp để đảm bảo được hoạt động kế toán tài chính của doanh nghiệp.

Các nguyên tắc cơ bản của kế toán doanh nghiệp

Nguyên tắc cơ bản là những quy tắc chung được quy định nhằm thống nhất việc ghi chép, phản ánh thông tin tài chính của doanh nghiệp một cách trung thực, đầy đủ và chính xác. Theo Điều 6 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 quy định của pháp luật có 7 nguyên tắc kế toán cơ bản sau:

  • Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau khi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
  • Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.
  • Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
  • Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.
  • Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
  • Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải đảm bảo phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước.

Quy trình làm việc của kế toán doanh nghiệp

Quy trình làm việc là một hệ thống các bước được sắp xếp theo trình tự logic trong quá trình làm việc của kế toán doanh nghiệp. Quy trình này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là quy trình 6 bước làm việc của kế toán doanh nghiệp:

Quy trình 6 bước làm việc của kế toán doanh nghiệp:
- Bước 1: Tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bước 2: Lập chứng từ gốc
- Bước 3: Ghi sổ sách kế toán
- Bước 4: Thực hiện các bút toán điều chỉnh và kết chuyển
- Bước 5: Lập bảng cân đối số phát sinh
- Bước 6: Lập bộ báo cáo tài chính, quyết toán thuế
Hình 3: Quy trình 6 bước làm việc của kế toán doanh nghiệp

Bước 1: Tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Đây là bước đầu tiên trong quy trình làm việc của kế toán doanh nghiệp. Bước này kế toán sẽ thu thập và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Các nghiệp vụ này bao gồm: mua hàng hóa, dịch vụ, bán hàng hóa, thanh toán lương, thưởng, thanh toán thuế,…Việc tổng hợp các nghiệp vụ cần phải được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời.

Bước 2: Lập chứng từ gốc

Dựa trên các nghiệp vụ đã được tổng hợp, kế toán sẽ lập các chứng từ gốc theo quy định của pháp luật. Chứng từ gốc là những văn bản ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính một cách trung thực, khách quan và đầy đủ. Bao gồm như: hóa đơn, phiếu thu, hợp đồng mua bán,..

Bước 3: Ghi sổ sách kế toán

Kế toán sẽ ghi sổ sách kế toán dựa trên các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ. Việc ghi sổ sách kế toán cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo tính chính xác, trung thực. Hiện nay hoạt động ghi sổ sách đã được hỗ trợ bởi rất nhiều công cụ, phần mềm kế toán hiện đại.

Bước 4: Thực hiện các bút toán điều chỉnh và kết chuyển

Vào cuối mỗi kỳ kế toán sẽ thực hiện các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển. Bút toán cuối kỳ là những bút toán sẽ điều chỉnh số dư các tài khoản kế toán cho phù hợp với thực tế tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Bút toán kết chuyển là những bút toán chuyển số dư các tài khoản kế toán sang kỳ kế toán tiếp theo.

Bước 5: Lập bảng cân đối số phát sinh

Là một bảng kế toán phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán thuộc hai nhóm tài sản và nguồn vốn. Được lập dựa trên số liệu từ sổ sách kế toán trong việc kiểm tra chính xác và lập báo cáo tài chính.

Bước 6: Lập bộ báo cáo tài chính, quyết toán thuế

Dựa trên sổ sách kế toán sẽ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính sẽ cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Còn quyết toán thuế là việc xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước.

Phần mềm kế toán doanh nghiệp

Phần mềm kế toán doanh nghiệp là chương trình máy tính được thiết kế để giúp các doanh nghiệp quản lý các hoạt động tài chính. Các phần mềm này có thể tự động hóa nhiều nhiệm vụ kế toán thủ công, chẳng hạn như theo dõi doanh thu và chi phí, tạo hóa đơn và báo cáo tài chính. Phần mềm kế toán online giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc hơn so với kế toán thủ công. 

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại phần mềm kế toán doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại có những tính tăng và lợi ích riêng, có những loại phần mềm kế toán miễn phí và trả phí. Một số loại phần mềm kế toán doanh nghiệp phổ biến như:

  • Phần mềm kế toán dựa trên đám mây
  • Phần mềm kế toán tại chỗ
  • Phần mềm kế toán toàn diện
  • Phần mềm kế toán cụ thể theo ngành

Nếu bạn đang tìm kiếm một loại dịch vụ kế toán doanh nghiệp thì hãy liên hệ với ONTAX để được tư vấn miễn phí. Với ONTAX cung cấp phần mềm kế toán doanh nghiệp dựa trên đám mây, được thiết kế để giúp các doanh nghiệp quản lý các hoạt động tài chính của họ một cách dễ dang và hiệu quả. Với giá cả phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tóm lại, Kế toán doanh nghiệp không chỉ là một phần của hoạt động hàng ngày mà còn là một công cụ chiến lược quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ về tình hình tài chính và quản lý kế toán một cách chặt chẽ không chỉ giúp doanh nghiệp tăng cường hiệu suất mà còn là yếu tố quyết định cho sự thành công và bền vững trong thời đại cạnh tranh gay gắt ngày nay.