Trong bài viết này, Ontax sẽ trình bày một quy trình thành lập doanh nghiệp cho các công ty sắp khởi nghiệp. Quy trình thành lập doanh nghiệp này nhằm cung cấp một hướng dẫn chi tiết từ việc nghiên cứu thị trường ban đầu cho đến quá trình khởi động kinh doanh chính thức. Bằng cách tuân thủ các bước trong quy trình này, người khởi nghiệp sẽ có cơ hội tăng cường khả năng thành công và giảm thiểu rủi ro.
Ba quy trình thành lập doanh nghiệp
Hình 1: Quy trình thành lập doanh nghiệp
Mục Lục Bài Viết
Nội dung
Quy trình thành lập doanh nghiệp là gì?
Quy trình thành lập doanh nghiệp là tập hợp các bước và hoạt động cần thiết để thành lập và bắt đầu hoạt động một doanh nghiệp mới. Quy trình thành lập doanh lập doanh nghiệp này thường bao gồm các giai đoạn từ ý tưởng ban đầu cho đến khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh chính thức bao gồm:
- Ý tưởng và nghiên cứu thị trường
- Lập kế hoạch kinh doanh
- Xác định hình thức doanh nghiệp và các yếu tố pháp lý
- Tài chính và quản lý tài chính
- Xây dựng cơ cấu tổ chức và tuyển dụng nhân sự
- Chuẩn bị hạ tầng và tài nguyên
- Tiến hành marketing và quảng bá
- Hoàn thiện các yếu tố khác
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh
Những điều kiện đáp ứng để thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp mới.
- Độ tuổi: Người muốn thành lập doanh nghiệp phải đạt độ tuổi tối thiểu được quy định bởi pháp luật.
- Quốc tịch hoặc giấy phép cư trú: Một số quốc gia yêu cầu người thành lập doanh nghiệp có quốc tịch hoặc giấy phép cư trú trong nước. Đảm bảo rằng người thành lập có thể chịu trách nhiệm pháp lý và tuân thủ các quy định địa phương.
- Tên doanh nghiệp: Người thành lập doanh nghiệp cần phải chọn một tên cho doanh nghiệp mới của họ. Tên này thường phải tuân thủ các quy định về độc quyền, không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và không gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác.
- Hình thức pháp lý: Người thành lập doanh nghiệp cần xác định hình thức pháp lý cho doanh nghiệp mới của họ, chẳng hạn như công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, v.v. Mỗi hình thức có các yêu cầu và quy định riêng, bao gồm số lượng cổ đông, vốn điều lệ, quyền và trách nhiệm của người thành lập.
- Vốn điều lệ: Một số quốc gia yêu cầu người thành lập doanh nghiệp cung cấp vốn điều lệ tối thiểu để thành lập và duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Số tiền vốn điều lệ cần thiết có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và quy định địa phương.
- Đăng ký và giấy phép: Để thành lập doanh nghiệp mới, người thành lập cần phải chuẩn bị và nộp các thông tin đăng ký cần thiết, bao gồm đăng ký tên công ty, đăng ký kinh doanh, và các giấy phép và chứng chỉ phù hợp. Quy trình đăng ký và cấp giấy phép cũng khác nhau tùy thuộc vào quốc gia và khu vực.
- Thủ tục thuế và tài chính: Người thành lập doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định thuế và tài chính địa phương. Điều này bao gồm việc đăng ký thuế, xác định và nộp các khoản thuế theo quy định, và tuân thủ các quy định liên quan đến báo cáo tài chính.
Hình 2: Điều kiện để thành lập doanh nghiệp
Thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị những loại giấy tờ nào?
Lựa chọn loại hình công ty phù hợp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan, hiện nay có các loại hình doanh nghiệp sau đây:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do cá nhân/tổ chức thành lập) hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (có từ 02 đến 50 thành viên góp vốn thành lập công ty), chịu trách nhiệm bằng số vốn góp .
– Công ty cổ phần có tối thiểu 3 cổ đông trở lên và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa. Những người này phải chịu trách nhiệm trong phạm vi hành động mà họ sở hữu.
– Công ty tư nhân do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của công ty.
– Công ty hợp danh là công ty có ít nhất 02 thành viên cùng làm chủ công ty, cùng nhau kinh doanh và có thể có thêm thành viên góp vốn.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định hồ sơ đăng ký công ty đối với từng loại hình công ty như sau:
Loại hình Công ty | Hồ sơ đăng ký Công ty |
Công ty tư nhân | – Giấy đề nghị đăng ký công ty. – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ công ty tư nhân. |
Công ty hợp danh | – Giấy đề nghị đăng ký công ty. – Điều lệ công ty. – Danh sách thành viên. – Bản sao các giấy tờ: + Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần | – Giấy đề nghị đăng ký công ty. – Điều lệ công ty. – Danh sách thành viên (công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần). – Bản sao các giấy tờ: + Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty. + Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông tổ chức đầu tư nước ngoài và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên | – Giấy đề nghị đăng ký công ty. – Điều lệ công ty. – Bản sao các giấy tờ: + Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty + Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Chuẩn bị tên cho công ty
Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp để lựa chọn tên công ty đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020. Trong đó, tên doanh nghiệp phải có các đặc điểm:
+ Loại hình kinh doanh;
+ Tên riêng.
– Loại hoạt động được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty cổ phần” đối với công ty cổ phần; viết “công ty công ty” hoặc “công ty HD” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty tư nhân”, “DNTN” hoặc “TN doanh nghiệp” để chỉ công ty tư nhân.
– Tên cá nhân được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, số và ký hiệu.
– Tên công ty phải gắn liền với trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm thương mại của công ty. Tên công ty phải được in hoặc ghi trên các giấy tờ giao dịch, tài liệu, ấn phẩm do công ty phát hành.
Tìm hiểu thêm: Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp
Tìm kiếm địa điểm trụ sở đặt công ty
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 Trụ sở chính của công ty nằm trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định căn cứ vào địa giới đơn vị hành chính; bao gồm số điện thoại, số fax và email (nếu có).
Lựa chọn mức vốn điều lệ công ty phù hợp
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty (theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). Vốn cổ phần quy định cho các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần là khác nhau.
Tuy nhiên, không có quy định cụ thể về vốn cổ phần tối thiểu hoặc tối đa cần thiết cho bất kỳ công ty nào.
Nguồn vốn này do công ty tự ghi nhận và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất kỳ hình thức nào khác. Tuy nhiên, người sáng lập công ty phải chịu trách nhiệm về số vốn đăng ký đã kê khai khi đăng ký công ty.
Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền phải đăng ký công ty với cơ quan đăng ký kinh doanh theo cách sau:
+ Đăng ký kinh doanh trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký kinh doanh qua dịch vụ bưu chính;
+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
– Đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử là việc người sáng lập công ty nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử đến Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử.
– Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của Luật Giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
– Tài khoản đăng ký doanh nghiệp là tài khoản do Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia tạo ra, cấp cho cá nhân đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân có tài khoản đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký và sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp đăng ký kinh doanh
Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập công ty những nội dung cần thay đổi, bổ sung.
- Trường hợp từ chối đăng ký công ty phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập công ty và nêu rõ lý do.
Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Hình 3: Trình tự – thủ tục để đăng kí
Đây là một số quy trình thành lập doanh nghiệp để cũng như là các bước để cho các doanh nghiệp mới thành lập có thể tham khảo. Khi thành lập 1 doanh nghiệp có một số quy định về chi phí đăng ký cho doanh nghiệp mới hay có thể tìm một bên công ty chuyên về thành lập doanh nghiệp có thể liên hệ cho Ontax để có thể đăng ký các giấy tờ một cách nhanh nhất.